Việt Nam Tăng cường xuất khẩu sắt thép sang Myanmar
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, năm 2017 Việt Nam đã thu về từ thị trường Myanamar 702,9 triệu USD, tăng 52,28% so với năm 2016.
Trong rổ hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Myanmar, sản phẩm sắt thép là mặt hàng chủ lực đạt kim ngạch 76,2 triệu USD, tăng 125,86% so với năm 2016 – nhóm hàng dẫn đầu về tốc độ tăng trưởng kim ngạch.
Đứng thứ hai là phương tiện vận tải và phụ tùng, đạt 76,1 triệu USD tăng 42,41%. Kế đến là máy móc thiết bị dụng cụ tăng 81,92%, đạt 73,77 triệu USD – đây là nhóm hàng có kim ngạch tăng đứng thứ hai sau sản phẩm từ sắt thép.
Nhìn chung, năm 2017 hàng hóa của Việt Nam xuất sang thị trường này đều có kim ngạch tăng, chiếm 76,9% và ngược lại kim ngạch giảm chiếm 23%, trong đó clanke và xi măng giảm mạnh nhất, giảm 58,35% về lượng và 58,88% về kim ngạch tương ứng với 23 nghìn tấn; 1,02 triệu USD. Giá xuất bình quân 44,68 USD/tấn, giảm 1,26% so với năm trước.
Ngược lại, Việt Nam cũng nhập từ Myanmar các mặt hàng như thủy sản, rau quả, cao su, gỗ và sản phẩm. Trong đó, hàng rau quả đạt kim ngạch cao nhất 33,4 triệu USD giảm 19,94% và nhóm hàng thủy sản tuy kim ngạch chỉ đạt 3,8 triệu USD nhưng tăng mạnh 109,3% so với năm 2016.
Xuất khẩu sang thị trường Myanmar năm 2017
Tên nhóm/mặt hàng | ĐVT | Năm 2017 | So sánh năm 2016 | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng (%) | Trị giá (%) | ||
Tổng | USD | 702.957.275 | 52,28 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | USD | 76.200.028 | 125,86 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | USD | 76.194.730 | 42,41 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | USD | 73.770.592 | 81,92 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | USD | 34.298.582 | 31,11 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | USD | 25.928.084 | 10,56 | ||
Sắt thép các loại | Tấn | 31.220 | 20.130.205 | 8,69 | 25,61 |
Hàng dệt, may | USD | 16.429.790 | 35,85 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | USD | 10.571.788 | 0,93 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | USD | 6.422.684 | -2,82 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | Tấn | 2.920 | 4.056.486 | -9,43 | -3,74 |
Hóa chất | USD | 2.755.439 | 37,51 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | USD | 2.272.915 | 1,94 | ||
Clanhke và xi măng | Tấn | 23.005 | 1.027.815 | -58,35 | -58,88 |